Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh kính – mới nhất tháng 9/2024

Việc giữ cho tòa nhà của bạn luôn sáng bóng và sạch sẽ không chỉ mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ mà còn góp phần nâng cao hình ảnh thương hiệu và tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp. Tuy nhiên, vệ sinh kính tòa nhà là một công việc đòi hỏi chuyên môn cao và tiềm ẩn nhiều nguy cơ, đặc biệt là đối với các tòa nhà cao tầng.

Khuyến Mãi Nhân Dịp Tháng Chín

✨ Giảm giá 20% tất cả các dịch vụ!

✨ Tặng một Voucher trị giá 100000 VNĐ

✨Tặng gói GIẶT THẢM (hoặc tương đương) cho tất cả các đơn hàng!

0905751566

Lưu ý: Áp dụng cho đơn hàng có giá trị từ 3 triệu VNĐ

Hiểu được những lo lắng của bạn, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về Hợp đồng Vệ sinh Kính Tòa nhà, giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt và an tâm khi sử dụng dịch vụ này.

Hợp đồng Vệ sinh Kính Tòa nhà là văn bản pháp lý quy định các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa hai bên: Bên A (chủ tòa nhà) và Bên B (công ty vệ sinh kính). Hợp đồng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ, bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có.

Vậy, làm thế nào để lập một Hợp đồng Vệ sinh Kính Tòa nhà hiệu quả? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước chi tiết, bao gồm:

  • Xác định nhu cầu và mục đích sử dụng dịch vụ: Bạn cần xác định rõ diện tích kính cần vệ sinh, tần suất vệ sinh mong muốn, các yêu cầu đặc biệt về hóa chất, dụng cụ,…
  • Lựa chọn công ty vệ sinh kính uy tín: Hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ về các công ty vệ sinh kính trên thị trường, so sánh giá cả, dịch vụ và đánh giá của khách hàng trước khi đưa ra quyết định.
  • Nội dung chính của Hợp đồng: Bao gồm thông tin các bên, phạm vi công việc, giá cả, thời gian thanh toán, điều khoản bảo hành, trách nhiệm bồi thường,…
  • Lưu ý khi ký kết Hợp đồng: Cần đọc kỹ từng điều khoản, đảm bảo các thông tin chính xác, đầy đủ và có ý nghĩa pháp lý.

Hợp đồng Vệ sinh Kính Tòa nhà là chìa khóa cho sự an tâm và hiệu quả khi bạn sử dụng dịch vụ này. Hãy dành thời gian nghiên cứu kỹ lưỡng và lập hợp đồng một cách cẩn thận để đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa.

Ngoài ra, bài viết này còn cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích khác như:

  • Bảng giá dịch vụ vệ sinh kính tòa nhà tham khảo
  • Quy trình vệ sinh kính tòa nhà chuyên nghiệp
  • Lưu ý an toàn khi vệ sinh kính tòa nhà cao tầng

Với những thông tin đầy đủ và chi tiết, hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được những kiến thức cần thiết để lựa chọn dịch vụ vệ sinh kính tòa nhà phù hợp và hiệu quả nhất.

Hợp đồng dịch vụ vệ sinh kính tòa nhà

Mẫu hợp đồng vệ sinh kính tòa nhà

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: 2706/2024/SADN-SA

——————

Hợp Đồng Dịch Vụ này (“Hợp Đồng”) được lập và ký ngày 27 tháng 6 năm 2024 bởi và giữa:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀ NẴNG

Địa chỉ                    : Phường Hoà Cường Bắc, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng, Việt Nam

Mã số thuế              :

Đại diện là          : Bà Phan Quỳnh Hương   Chức vụ:  Cán bộ Phụ trách Vận hành

(Giấy ủy quyền: ngày  19/04/2024)

(Sau đây gọi là “Bên A”)

VÀ:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ MỚI SONG ANH

Địa chỉ:64 Giang Văn Minh, Phường Hoà Thuận Tây, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Điện thoại:0905751566                      
Mã số thuế:0401989912
Tài khoản: 
Đại diện:Phạm Quang Chung
Chức vụ:Giám đốc 

(Sau đây gọi là “Bên B”)

Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên”.

Các Bên thống nhất ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:

Công ty Vệ Sinh Công Nghiệp ĐÁNG TIN CẬY Đà Nẵng

✨ TRÊN CẢ SỰ HOÀN MỸ

✨ LÀM NHIỆT TÌNH, CHIỀU Ý KHÁCH

✨ LUÔN CẦU THỊ, CHỈNH CHU VỚI CÔNG VIỆC

✨ NHÂN VIÊN ĐƯỢC ĐÀO TẠO VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG, PCCC

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý giao cho Bên B và Bên B đồng ý nhận thực hiện cho Bên A dịch vụ Vệ sinh kính tại Tòa nhà.(“Dịch Vụ”) với các hạng mục công việc cụ thể như sau:

STTDIỄN GIẢIĐVTSỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁTHÀNH TIỀN
 01Vệ sinh kính cửa sổ, khung nhôm xung quanh viện từ tầng 1 đến tầng 10.M21.400  
02Vệ sinh mái đón kính Alu gồm mặt trên, mặt bên hông và dưới sảnh, cấp cứu nhà thuốc, cửa chính. M2180  
03Vệ sinh nhôm lan can tầng 4M2100  
04Vệ sinh đầm Alu mặt gỗ  bên trong sảnh chính.M2100  
GIÁ TRỊ THANH TOÁN 
VAT 10% 
TỔNG CỘNG THANH TOÁN 
Dịch vụ lau kính tòa nhà chuyên nghiệp

ĐIỀU 2.  PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1            Phí Dịch Vụ

Tổng phí Dịch Vụ: (“Phí Dịch Vụ”)

(Bằng chữ:./.)

Các Bên thống nhất, Phí Dịch Vụ nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), toàn bộ chi phí vận chuyển, lắp đặt, dọn dẹp vệ sinh, hoàn thiện và các chi phí có liên quan đến việc thực hiện, cung cấp Dịch Vụ (nếu có). Ngoài Phí Dịch Vụ nêu trên, Bên A không có trách nhiệm thanh toán cho Bên B bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng.

2.2            Phương thức thanh toán 

Bên A thanh toán 100% Giá trị Hợp Đồng cho Bên B trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B hoàn tất các nghĩa vụ theo Hợp Đồng và Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ thanh toán từng đợt (bản gốc) như quy định dưới đây

Hồ sơ làm căn cứ thanh toán:

+ Giấy đề nghị thanh toán;

+ Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ

+ Biên bản nghiệm thu và hoàn thành công việc được ký kết giữa đại diện có thẩm quyền của Các Bên.

2.3            Hình thức thanh toán

Thanh toán bằng Đồng Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B như quy định tại Hợp Đồng này hoặc tài khoản khác theo thông báo bằng văn bản của Bên B tùy từng thời điểm.

ĐIỀU 3. THỰC HIỆN DỊCH VỤ

3.1            Địa điểm thực hiện Dịch Vụ

Tòa nhà

Đường 30 Tháng 4, Khu dân cư số 4 Nguyễn Tri Phương, Phường Hoà Cường Bắc, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng, Việt Nam

3.2            Thời gian thực hiện Dịch Vụ

Bên B phải bắt đầu tiến hành Dịch Vụ trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ ngày Hợp Đồng được ký kết.

Bên B phải hoàn thành việc thực hiện Dịch Vụ chậm nhất vào ngày 10/07/2024 (“Ngày Kết Thúc”). Để làm rõ, việc thực hiện Dịch Vụ theo Hợp Đồng này chỉ được xem là đã hoàn thành khi Các Bên ký kết biên bản nghiệm thu xác nhận rõ việc hoàn thành Dịch Vụ (“Biên Bản Nghiệm Thu”).

3.3            Nghiệm thu Dịch Vụ

a)               Các Bên chỉ ký Biên Bản Nghiệm Thu xác nhận việc Bên B đã hoàn thành Dịch Vụ khi:

(i)              Bên B đã thực hiện đầy đủ các hạng mục công việc trong nội dung Dịch Vụ như thỏa thuận trong Hợp Đồng này/các văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung khác giữa Các Bên (nếu có); và

(ii)            Việc thực hiện Dịch Vụ đáp ứng yêu cầu của Bên A.

b)               Trong quá trình nghiệm thu Dịch Vụ nếu phát hiện các lỗi, sai sót kỹ thuật hoặc Dịch Vụ được thực hiện chưa theo đúng như thỏa thuận trong Hợp Đồng này thì Các Bên chỉ ký Biên Bản Nghiệm Thu sau khi Bên B, bằng chi phí của mình, đã hoàn thành việc khắc phục các lỗi, sai sót kỹ thuật đó theo đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng này trong thời hạn mà Bên A yêu cầu, hoặc trong vòng 01 (một) ngày kể từ thời điểm phát hiện lỗi/sai sót kỹ thuật đó nếu Bên A không nêu rõ thời hạn khắc phục. Để làm rõ, thời gian khắc phục vẫn tính vào tiến độ thực hiện Dịch Vụ.

c)               Để làm rõ, việc Các Bên ký vào Biên Bản Nghiệm Thu không giải phóng Bên B khỏi trách nhiệm phát sinh từ những lỗi kỹ thuật/sai sót/vi phạm của Bên B trong quá trình thực hiện Dịch Vụ mà Bên A không có khả năng nhận biết tại thời điểm nghiệm thu. Trong mọi trường hợp, Bên B có trách nhiệm bằng chi phí của mình khắc phục và bồi thường mọi hậu quả phát sinh từ những lỗi kỹ thuật/sai sót/vi phạm của Bên B trong quá trình thực hiện Dịch Vụ. Nếu Bên B vi phạm quy định này, Bên A có quyền:

(i)              Tạm ngừng thanh toán (nếu Bên A chưa thanh toán cho Bên B); và/hoặc

(ii)            Áp dụng các chế tài theo quy định của pháp luật và quy định của Hợp Đồng này về xử lý vi phạm.

Điều 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

4.1            Quyền và trách nhiệm của Bên A

  1. Được cung cấp Dịch Vụ theo đúng quy định của Hợp Đồng này.
  2. Chuẩn bị mặt bằng và tạo điều kiện để Bên B tiến hành thực hiện Dịch Vụ.
  3. Có quyền cử cán bộ có kinh nghiệm để giám sát và giải quyết mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công việc và tổ chức nghiệm thu Dịch Vụ.
  4. Thực hiện thanh toán đầy đủ như quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng.
  5. Có quyền khấu trừ các khoản mà Bên B phải thanh toán cho Bên A theo Hợp Đồng này vào Phí Dịch Vụ khi thực hiện thanh toán cho Bên B. 
  6. Có quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền/nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho bên thứ ba, hoặc trong trường hợp Bên A tổ chức lại doanh nghiệp, bao gồm sáp nhập vào một công ty khác hoặc được chia, hoặc tách hoặc được chuyển đổi, dù là trong quá trình thực hiện công việc hoặc trong thời hạn bảo hành, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao các quyền/nghĩa vụ đó không gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của Bên B theo Hợp Đồng này.
  7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng và pháp luật.

4.2            Quyền và trách nhiệm của bên B

a.                Bên B có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo hiểm tai nạn trong suốt quá trình thi công tại công trường cho tất cả các công nhân và nhân viên của mình. Chịu mọi trách nhiệm trong trường hợp để xảy ra tai nạn lao động trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Bên A không có trách nhiệm đối với bất cứ sự cố nào đối với con người và thiết bị máy móc của bên B.

b.               Đảm bảo vệ sinh công trường và môi trường xung quanh, đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ liên quan đến công trường cho bên A và khu vực xung quanh trong suốt thời gian thi công.

c.                Dây đu, khóa bảo hiểm, thiết bị đu và các thiết bị cần thiết khác cần phải được kiểm định đảm bảo an toàn, hoặc có giấy chứng nhận còn hiệu lực thì mới được đưa vào sử dụng. Khi đu dây, tất cả các nhân viên phải mang dây bảo hiểm, dụng cụ lau kính đều được buộc dây chống rơi. Dây cứu sinh phục vụ thi công phải được kiểm tra tải trọng, được cấp chứng chỉ bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.

d.               Bên B có trách nhiệm bảo đảm an toàn về cơ sở vật chất của Bên A. Tuân thủ đúng và đầy đủ các Quy định, Nội quy của Bên A.

e.                Chịu mọi trách nhiệm trong trường hợp để xảy ra tai nạn lao động trong quá trình thực hiện dịch vụ tại hợp đồng này. Bên A không có trách nhiệm đối với bất cứ sự cố nào đối với con người và thiết bị máy móc, công cụ dụng cụ của Bên B trên công trường thi công.

f.                Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện Dịch Vụ;

g.               Yêu cầu bên A trả tiền Dịch Vụ.

h.               Cung cấp Dịch Vụ theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng.

i.                 Thực hiện Dịch Vụ đúng tiến độ và chất lượng theo yêu cầu của Bên A.

j.                 Không được giao cho Bên thứ ba thực hiện một phần hoặc toàn bộ Dịch Vụ được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này nếu chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

k.               Bảo quản và phải giao lại cho Bên A tài liệu, phương tiện được nhận từ Bên A (nếu có) nguyên trạng và ngay sau khi hoàn thành Dịch Vụ.

l.                 Báo ngay cho Bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm chính trong việc thu thập các thông tin này để hoàn thành Dịch Vụ theo đúng quy định của Hợp Đồng;

m.             Bên B không được phép cung cấp (hoặc dưới hình thức khác), tuyên bố, công khai hoặc trao đổi với các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí hoặc bên thứ ba bất kỳ tài liệu, thông tin hoặc nội dung nào liên quan đến Hợp Đồng này (đặc biệt là các tài liệu, thông tin liên quan đến bên A, Tập đoàn, các công ty con, công ty liên kết của Tập đoàn) mà không có sự đồng ý trước của Bên A (“Nghĩa Vụ Bảo Mật”). Tuy nhiên, Bên B có thể công bố thông tin nói trên theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, pháp luật hiện hành và thị trường chứng khoán, với điều kiện sẽ thông báo trước cho Bên A. Vi phạm Nghĩa Vụ Bảo Mật nói trên của Bên B (nếu có) sẽ được xem là vi phạm cơ bản đối với Hợp Đồng, và là cơ sở để Bên A xử lý với mức cao nhất là chấm dứt Hợp Đồng và/hoặc yêu cầu phạt, bồi thường thiệt hại theo các quy định của Hợp Đồng và pháp luật liên quan;

n.               Bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này của Bên B/người của Bên B gây ra.

o.               Thực hiện các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

5.1   Trong trường hợp Bên B không thực hiện, thực hiện sai hoặc thực hiện không đúng các nội dung Dịch Vụ được quy định tại Điều 1 trên đây, bên A có các quyền sau đây:

a.                Yêu cầu Bên B phải nhanh chóng khắc phục sai sót và thực hiện Dịch Vụ theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan tới việc khắc phục này.

         Thời gian khắc phục phải nằm trong thời gian thực hiện Dịch Vụ theo quy định của Hợp đồng. Quá thời hạn trên, Bên B phải chịu phạt chậm thực hiện Dịch Vụ theo quy định tại Hợp Đồng này.

b.               Bên A có quyền từ chối nhận toàn bộ hoặc một phần Dịch Vụ (bao gồm cả trường hợp Bên B không hoàn thành nghĩa vụ theo điểm a nêu trên), yêu cầu Bên B hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nhận trong vòng 03 ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu, chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng và phạt vi phạm đối với Bên B theo quy định tại Hợp đồng này ;

5.2.  Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Hợp đồng này, Bên B sẽ chịu phạt 2% Giá trị Hợp đồng bị vi phạm cho mỗi ngày chậm tiến độ và phạt vi phạm chất lượng Dịch Vụ tương ứng 8% Giá trị Hợp đồng bị vi phạm cũng như bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

5.3   Quá thời hạn thanh toán 30 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thanh toán như quy định tại Hợp Đồng này, Bên A phải chịu lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng BIDV trên số tiền chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên B tương ứng với thời gian và số tiền chậm thanh toán nếu Bên A không thông báo về việc chậm thanh toán hoặc không có lý do chính đáng, với điều kiện bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại Hợp đồng này.

Điều 6: CHẤM DỨT, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

6.1            Hợp Đồng chấm dứt theo một trong những trường hợp sau:

a)               Kết thúc thời hạn Hợp Đồng và Các Bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp Đồng.

b)              Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản.

c)               Một Bên có thể chấm dứt Hợp Đồng khi xảy ra các trường hợp sau:

(i)              Bên A có thể chấm dứt Hợp Đồng bất cứ lúc nào bằng cách gửi thông báo bằng văn bản trước 7 (bảy) ngày cho Bên B.

(ii)            Nếu một Bên vi phạm nghĩa vụ quan trọng theo Hợp Đồng, Bên không vi phạm sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm, nêu chi tiết tính chất và mức độ của vi phạm. Trừ khi Bên vi phạm khắc phục vi phạm trong vòng … ngày sau ngày thông báo vi phạm, Bên không vi phạm sẽ có quyền chấm dứt Hợp Đồng bằng một văn bản thông báo có hiệu lực ngay lập tức.

(iii)          Nếu một Bên bị phá sản, giải thể, ngừng hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép kinh doanh theo quy định pháp luật, thì Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng bằng một văn bản thông báo có hiệu lực ngay lập tức.

6.2            Nếu Hợp Đồng bị Bên A chấm dứt theo Điều 6.1.c.ii, Bên A có quyền từ chối toàn bộ hoặc một phần Dịch Vụ nếu Bên A không thể sử dụng được phần đó hoặc toàn bộ Dịch Vụ. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán cho phần Dịch Vụ đã được thực hiện mà không bị từ chối, và Bên B phải hoàn trả số tiền đã trả trước cho phần Dịch Vụ bị từ chối tương ứng, nếu có.

6.3            Nếu Hợp Đồng bị Bên A chấm dứt theo Điều 6.1.c.i, hoặc bị Bên B chấm dứt theo Điều 6.1.b.ii, Bên A phải thanh toán cho Bên B đối với phần Dịch Vụ đã thực hiện và các công việc đang tiến hành tại thời điểm chấm dứt.

Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG

7.1            Trong thời gian thực hiện Hợp đồng này, những sự kiện sau được coi là sự kiện bất khả kháng: Bão lụt, động đất, chiến tranh, hoả hoạn, sự thay đổi của chính sách, pháp luật của nhà nước hoặc các sự kiện khách quan khác.

Với điều kiện:

a)               Sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc sơ suất của bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng, mặc dù bên đó đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép để đề phòng, khắc phục hoặc giảm bớt thiệt hại, gây ra việc chậm trễ hoặc gián đoạn, đình trệ việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này;

b)               Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo văn bản cho bên kia, trong đó nêu chi tiết về sự kiện bất khả kháng, các biện pháp đã tiến hành để đề phòng, khắc phục thiệt hại, dự kiến kế hoạch khắc phục và biện pháp giải quyết.

7.2            Trừ khi có ý kiến khác của Bên A bằng văn bản, Bên B vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tiến hành mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị sự kiện bất khả kháng gây trở ngại.

Điều 8: CAM KẾT KHÔNG HỐI LỘ

8.1            Bên B cam kết và đảm bảo rằng người quản lý, nhân viên, đại lý hoặc bất kỳ người nào thuộc Bên B trực tiếp hoặc gián tiếp liên lạc, giao dịch, làm việc với Bên A (“Người Bên B”) sẽ không hối lộ và/hoặc hứa hẹn đưa các khoản hối lộ, quà tặng, trích thưởng hoặc bất kỳ các tài sản bằng tiền hoặc hiện vật hoặc lợi ích nào (gọi chung là “Hối Lộ”), cho bất kỳ người quản lý, nhân viên hoặc bất kỳ người nào thuộc Bên A (gọi chung là “Người Bên A”) hoặc thông qua bất kỳ bên thứ ba nào để Hối Lộ Người Bên A nhằm được ưu tiên ký Hợp Đồng/Thỏa thuận với Bên A hoặc được miễn trừ (các) nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng/Thỏa thuận với Bên A, và /hoặc các lợi ích không minh bạch, không công bằng khác.

Các hành vi Hối Lộ theo quy định tại điều này sẽ bao gồm cả các hành vi thực hiện trước, trong khi và sau khi thực hiện Hợp Đồng/Thỏa thuận với Bên A.       

Trường hợp bất kỳ Người Bên B nào nhận thấy bất cứ Người Bên A nào có biểu hiện, hành vi đòi Hối Lộ thì Bên B có trách nhiệm thông báo ngay lập tức cho Bên A theo chi tiết sau:

–        Số điện thoại hotline:

–        Email:

8.2            Nếu Bên B vi phạm quy định tại điều này Bên A có quyền, tại bất kỳ thời điểm nào, áp dụng một hoặc đồng thời một số biện pháp sau:

–        Hủy kết quả đánh giá lựa chọn Bên B trong trường hợp Bên B ký kết hợp đồng thông qua việc đấu thầu; và/hoặc Bên B không được tiếp tục tham gia chào thầu cung cấp dịch vụ / hàng hóa cho các gói thầu khác của Bên A; và/hoặc             

–        Hủy bỏ tất cả các phê duyệt, chấp thuận, sự cho phép, lợi ích Bên B có được hoặc sự chấp thuân, thông qua của Bên A đối với những vấn đề về ký kết và thực hiện Hợp Đồng/Thỏa thuận mà bị ảnh hưởng bởi hành vi Hối Lộ; và/hoặc

–        Tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi Hối Lộ, phạt Bên B một khoản tiền tương đương với 150.000.000 VNĐ (một trăm năm mươi triệu đồng) đối với một lần vi phạm và/hoặc chấm dứt Hợp Đồng/Thỏa thuận ngay lập tức mà không phải chịu bất cứ một khoản phạt hay bồi thường nào. Ngoài ra, Bên B có trách nhiệm bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại phát sinh (nếu có) do việc chấm dứt Hợp Đồng/Thỏa thuận, hoàn trả cho Bên A các khoản tiền bên A đã thanh toán trước cho Bên B và chịu các chế tài phạt khác quy định tại Hợp Đồng/Thỏa thuận như trường hợp Hợp Đồng/Thỏa thuận bị chấm dứt do lỗi vi phạm của Bên B; và/hoặc

–        Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra nếu hành vi Hối Lộ có dấu hiệu vi phạm Luật Hình Sự.

8.3            Bên B sẽ miễn trừ cho Bên A mọi trách nhiệm liên quan đến hành vi Hối Lộ của Bên B và phải bồi thường cho Bên A các thiệt hại phát sinh, bao gồm cả các thiệt hại do phát sinh chi phí hành chính, chi phí luật sư và các chi phí khác để xử lý các vấn đề liên đới đến hành vi Hối Lộ của Bên B.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1            Các Bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản đã ký kết của Hợp Đồng.  

9.2            Bất kỳ sự thay đổi nào trong Hợp Đồng này đều phải thực hiện bằng văn bản có sự chấp thuận của đại diện Các Bên và được lập thành phụ lục của Hợp Đồng này. Phụ lục Hợp Đồng được coi như một phần không thể tách rời của Hợp Đồng.

9.3            Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, Các Bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng Hợp Đồng sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

9.4            Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động chấm dứt khi Các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này.

9.5            Hợp Đồng được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
4.8/5 - (473 bình chọn)